1. Không phải thông báo mẫu dấu khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
|
Bãi bỏ quy định này
|
Điều 44 quy định: Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan ĐKKD để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
2. Tạm ngừng kinh doanh chỉ cần báo trước 3 ngày làm việc
|
Khoản 1 Điều 206 quy định: Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
|
Điều 200 quy định: Thời gian thông báo tạm ngừng kinh doanh chậm nhất là 15 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh
|
3. Không cần báo cáo thay đổi thông tin về người quản lý doanh nghiệp
|
Bãi bỏ quy định này.
|
Điều 12 quy định Doanh nghiệp phải báo cáo với Phòng Đăng ký kinh doanh về thông tin của người quản lý doanh nghiệp đối với những người sau:
1. Thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần;
2. Thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên;
3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
|
4. Doanh nghiệp tư nhân được chuyển thành công ty cổ phần
|
Khoản 1 Điều 205 quy định: Doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp chuyển đổi thành công ty TNHH, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh
|
Điều 199 chỉ cho phép chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân trực tiếp chuyển đổi thành công ty TNHH.
|
5. Thay đổi tỷ lệ vốn trong doanh nghiệp nhà nước
|
Điều 88 quy định Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, bao gồm 02 loại hình:
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên.
|
Khoản 8 Điều 4 quy định Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
|
6. Công ty TNHH 2 thành viên được phát hành trái phiếu
|
Khoản 4 Điều 46 quy định, công ty TNHH 2 thành viên trở lên được phát hành trái phiếu. Việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp 2020.
|
Trước đây không quy định
|
7. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải có trách nhiệm công bố thông tin
|
Điều 73 quy định: Công ty TNHH 2 thành viên trở do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết phải tiến hành công bố thông tin.
|
Trước đây không quy định
|
8. Công ty TNHH 1 thành viên được tự do phát hành trái phiếu
|
Khoản 4 Điều 74 quy định: Công ty TNHH 1 thành viên được phát hành trái phiếu
|
Trước đây không quy định.
|
9. Điều chỉnh quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
|
Khoản 2 Điều 115 quy định: Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại điều lệ công ty có một số quyền như: Xem xét sổ biên bản, nghị quyết, quyết định, báo cáo tài chính của Hội đồng quản trị (HĐQT),..
|
Khoản 2 Điều 114 quy định cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong một thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn mới có các quyền này.
|
10. Cổ phần ưu đãi biểu quyết có thể được chuyển nhượng
|
Khoản 3 Điều 116 quy định: Cổ phần ưu đãi biểu quyết có thể được chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.
|
Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được phép chuyển nhượng.
|
11. Không được chào bán cổ phần riêng lẻ qua phương tiện thông tin đại chúng
|
Khoản 1 Điều 125 quy định về điều kiện chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng, cụ thể:
- Không chào bán thông qua phương tiện thông tin đại chúng;
- Chào bán cho dưới 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp hoặc chỉ chào bán cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
|
Trước đây không quy định
|
12. Thay đổi điều kiện để tiến hành họp ĐHĐCĐ
|
Theo khoản 1 Điều 145, cuộc họp ĐHĐCĐ được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện trên 50% tổng số phiếu biểu quyết.
|
Khoản 1 Điều 141 quy định cuộc họp ĐHĐCĐ được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết.
|
13. Biên bản họp HĐTV/ĐHĐCĐ vẫn có hiệu lực nếu chủ toạ và thư ký không ký
|
Khoản 3 Điều 60 và điểm i khoản 1 Điều 150 quy định: Trường hợp chủ tọa, người ghi biên bản/thư ký từ chối ký biên bản họp HĐTV/ĐHĐCĐ thì biên bản này có hiệu lực nếu được tất cả thành viên khác của HĐTV/HĐQT tham dự họp ký và có đầy đủ nội dung.
|
Điểm e khoản 2 Điều 61 và điểm i khoản 1 Điều 154 quy định: Biên bản họp HĐTV/ĐHĐCĐ phải có chữ ký của chủ toạ và người ghi biên bản/thư ký.
|
14. Quyền khởi kiện của cổ đông, nhóm cổ đông
|
Khoản 1 Điều 166 quy định: Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần phổ thông có quyền tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm liên đới đối với các thành viên HĐQT, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để yêu cầu hoàn trả lợi ích hoặc bồi thường thiệt hại cho công ty hoặc người khác trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 166 Luật Doanh nghiệp 2020.
|
Khoản 1 Điều 161 quy định: Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục 06 tháng thì mới có quyền khởi kiện.
|
15. Tất cả cổ đông đều có quyền yêu cầu huỷ bỏ quyết định của HĐQT
|
Khoản 4 Điều 153 quy định: Trường hợp nghị quyết, quyết định do HĐQT thông qua trái với quy định của pháp luật, nghị quyết ĐHĐCĐ, điều lệ công ty gây thiệt hại cho công ty, cổ đông của công ty có quyền yêu cầu Tòa án đình chỉ thực hiện hoặc hủy bỏ nghị quyết, quyết định nói trên.
|
Khoản 4 Điều 149 chỉ quy định cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục trong thời hạn ít nhất 01 năm mới có quyền yêu cầu huỷ bỏ quyết định của HĐQT.
|
16. Thành viên độc lập không được tham gia HĐQT quá 2 nhiệm kỳ
|
Khoản 2 Điều 154 quy định: Thành viên độc lập HĐQT không được tham gia HĐQT quá 02 nhiệm kỳ.
|
Không hạn chế thời gian tham gia.
|
17. Người quản lý có trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại của công ty
|
Khoản 2 Điều 165 quy định: Thành viên HĐQT, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác vi phạm quy định về trách nhiệm của người quản lý công ty quy định tại khoản 1 Điều 165 Luật Doanh nghiệp 2020 chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới đền bù lợi ích bị mất, trả lại lợi ích đã nhận và bồi thường toàn bộ thiệt hại cho công ty và bên thứ ba.
|
Trước đây không quy định
|
18. Trưởng Ban kiểm soát, kiểm soát viên soát phải có bằng đại học chuyên ngành
|
Điểm a khoản 3 Điều 103 và khoản 2 Điều 168 quy định: Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.
|
Trước đây không quy định
|